Phác đồ điều trị Thoát vị hoành

0
464

THOÁT V HOÀNH

BSCK1. Nguyễn Viết Tuấn

  • LƯỢC:

Thoát vị hoành bẩm sinh, tỷ lệ 1/2500 trẻ sinh sống, thường là thoát vị qua khe Bochdalek, bên trái (85%) và bên phải (10%). Một hoặc nhiều cơ quan trong ổ bụng như ruột, dạ dày, lách, gan chui lên lồng ngực chèn ép phổi, có thể kèm phổi giảm sản, tăng áp động mạch phổi gây suy hô hấp.

  1. CHẨN ĐOÁN:
    1. Khám lâm sàng:
      • Dấu hiệu suy hô hấp: thở phanh, tím tái.
      • Phổi: phế âm giảm một bên, tiếng ruột trong lòng ngực.
      • Tim: mõm tim lệch phải.
      • Bụng: lõm.
    2. Cận lâm sàng:
      • Siêu âm ngực bụng: thấy hình ảnh các các tạng ổ bụng nằm trong lồng ngực.
      • X-quang phổi: bóng hơi dạ dày hoặc ruột trong lồng ngực. Trung thất bị đẩy về bên đối diện.
      • Chụp dạ dày cản quang: Thuốc cản quang trong dạ dày ruột nằm trong lồng ngực.
      • Siêu âm tim: tim lệch phải,CTM, tiểu cầu, TS –
      • SpO2, khí máu.
    3. ĐIỀU TRỊ:
      1. Hồi sức trước mổ:
        • Nằm đầu cao 30’ và nghiêng bên thoát vị
        • Nhịn ăn và đặt sonde dạ dày để giảm chèn ép phổi do căng dạ dày
        • Giữ ấm
        • Hổ trợ hô hấp
        • Thở máy
        • Truyền dịch, điều chỉnh rối loạn nước điện giải, toan kiềm, phát hiện và điều trị hạ đường huyết.
        • Tiếp tục điều trị kháng sinh Cephalosporin thế hệ 3
      2. Phẩu thuật:

Mục đích:

  • Đưa tạng thoát vị ở lồng ngực xuống bụng.
  • Khâu kín khe thoát vị
  • Tìm dị tật phối hợp: ruột xoay bất toàn. Phương pháp mổ hở:
  • Đường mổ song song với bờ sườn, cách bờ sườn 2cm, hay đường giữa trên rốn.
  • Đưa tạng thoát vị xuống bụng
  • Cắt túi thoát vị nếu là có thể có túi.
  • Khâu khép lại khe thoát vị băng Silk 2-
  1. Hồi sức sau mổ:

Xử trí ban đầu:

  • Nằm đầu
  • Hổ trợ hô hấp
  • Sau mổ thoát vị hoành thường có tràn khí bên thoát vị và không cần dẫn lưu hay chọc hút khí
  • Duy trì thân nhiệt
  • Kháng sinh Cephalosporin thế hệ 3
  • Kiểm tra khí máu sau một giờ và X-quang phổi 6 giờ sau mổ. Xử trí về sau:
  • Hổ trợ hô hấp
  • Thở áp lực dương liên tục qua NKQ để cai máy khi bệnh nhân tự thở
  • Dinh dưỡng
  • Nuôi âm tĩnh mạch trung bình 2-3 ngày.
  • Sau đó nuôi ăn đường miệng hoặc qua sonde dạ dày.
  • Tiếp tục kháng sinh từ 7-10 ngày.

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here