Phác đồ điều trị Viêm ruột thừa ở trẻ em

0
305

VIÊM RUỘT THỪA TR EM

BSCK1. Nguyễn Viết Tuấn

  1. SƠ LƯỢC: Là cấp cứu ngoại nhi thường gặp nhất. Chẩn đoán viêm ruột thừa (VRT) nhiiều lúc khó khăn đặc biệt là trẻ nhỏ. Chẩn đoán và phẩu thuật sớm cho kết quả tốt, hạn chế biến chứng.
  2. CHẨN ĐOÁN:

năng:

Triệu chứng đi kèm: sốt,nôn, tiêu chảy,mót rặn, rối loạn đi tiêu.

Lâm sàng:

  • Dấu hiệu nhiễm trùng: sốt, vẻ mặt nhiễm trùng.
  • Đau khu trú ở hố chậu (P), Mac Burney (+).
  • Phản ứng thành bụng ở hố chậu (P).
  • Đau, đề kháng khắp bụng.

Xét nghiệm:

  • Công thức máu: bạch cầu tăng trên 10.000mm3,với đa số là đa nhân trung tính( bạch cầu tăng trên 15.000 trong viêm phúc mạc)
  • Siêu âm bụng: độ nhạy 80 – 100%, độ chính xác 91%. Hạn chế trên một số bệnh nhân béo phì, thành bụng dày, hay ruột chướng hơi và phụ thuộc vào bác sĩ siêu âm. Trên siêu âm có thể thấy:
  • Kích thước ruột thừa >6mm.
  • Sỏi phân trong lòng ruột thừa.
  • Viêm dày mạc nối xung quanh ruột thừa.
  • Có dịch hố chậu phải.

Chẩn đoán phân biệt:

  • Viêm thùy dưới phổi phải: tiền sử viêm đường hô hấp trên
  • Nhiễm trùng tiểu: tổng phân tích nước tiểu
  • Viêm đường tiêu hóa do siêu vi: đau bụng không rỏ ràng và không có phản ứng thành bụng ở hố chậu phải.

III. ĐIỀU TRỊ:

  1. Trước mổ:
    • Kháng sinh phổ rộng, một liều trước khi rạch da 30p: cefotaxim.(viêm ruột thừa có biến chứng phối hợp cefotaxim,gentamycin và Metronidazol)
    • Bồi hoàn nước điện giải, thăng bằng kiềm
    • Đặt thông dạ dày, thông tiểu(nếu có biến chứng viên phúc mạc)
  2. Phẩu thuật
    • Viêm ruột thừa chưa có biến chứng: cắt ruột thùa không vùi.
    • Viêm phúc mạc: cắt ruột thùa giữa bụng dẫn lưu dougla
  3. Điều tr sau mổ:
    • Viêm ruột thừa cấp: có thể cho một liều kháng sinh sau mổ tối đa là 3-5 ngày
    • Viêm phúc mạc: kháng sinh tiếp tục 5-7 ngày
    • Ăn uống lại sau 6 giờ đối với ruột thừa chưa biến chứng.
    • Đối với trường hợp biến chứng ăn uống lại sau khi rút thông dạ dày và có nhu động ruột (thường sau 24-48 tiếng)
  4. Biến chứng:
    • Chảy máu sau phẩu thuật.
    • Nhiễm trùng vết mổ: kháng sinh, khâu da thì
    • Áp xe tồn lưu: điều trị kháng sinh( áp xe lớn 5cm có chỉ định phẩu thuật lại)
    • Bục gốc ruột thừa: phẫu thuật lại.
    • Tắc ruột: có thể xả ra ngay tuần đầu sau mổ hay sau mổ vài năm.

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here