TĂNG SINH LÀNH TÍNH TUYẾN TIỀN LIỆT
BSCK1. Nguyễn Viết Tuấn
Tăng sinh lành tính tuyến tuyền liệt (TSLT-TTL): bướu lành tính của tuyến tiền liệt gặp ở nam giới, thường xảy ra trên người có tuổi.
Bướu bắt đầu xuất hiện ở tuổi 40 và tỷ lệ tăng nhanh theo tuổi để đạt tỷ lệ 90% ở những người > 80 T.
Rất nhiều người có bướu mà không có triệu chứng lâm sàng. Thường các triệu chứng xuất hiện ở người > 55 T.
- LÂM SÀNG
- Triệu chứng chủ quan: do BN cảm thấy, có 2 nhóm
- Đái gấp: mót tiểu không nhịn được
- Đêm phải đi đái nhiều lần: > 2 lần
+ Triệu chứng bế tắc đường tiểu dưới:
- Đái khó: phải rặn khởi động mới tiểu được, tia nước tiểu yếu, đái làm nhiều giai đoạn.
- Có nước tiểu tồn lưu: đái xong có cảm giác đái chưa hết, phải đi đái lại trong vòng 2h.
- Triệu chứng khách quan: là triệu chứng phát hiện được qua thăm khám hoặc qua hình ảnh
+ Thăm trực tràng: TTL to đều, có hình tròn, mất rãnh giữa, giới hạn rõ rệt và bờ trên bị đẩy lên cao.
+ Siêu âm: phát hiện được bướu. Siêu âm còn có thể xác định nước tiểu tồn lưu.
CTM
Urê, Creatinin TPTNT
PSA máu
Siêu âm bụng TQ
Siêu âm đầu dò trong trực tràng: cho phép đo chính xác khối lượng u
Nói chung là phải đánh giá tình trạng sức khỏe, các yếu tố nguy cơ và ước lượng đời sống còn lại của BN để có chỉ định điều trị đúng đắn.
Rối loạn đi tiểu nhẹ, BN còn chịu được, nước tiểu tồn lưu < 100 ml Nhóm ức chế alpha 1 adrenergic: Alfuzosin 10 mg; Tamsulosin 0,4 mg Nhóm ức chế 5 alpha reductase: Finasterid 5 mg; Dutasterid 0,5 mg
Nhóm có nguồn gốc thảo dược: Crila (Trinh nữ hoàng cung), Tadenan 50mg ( Pygeum africanum),…
Bí tiểu cấp không cải thiện sau khi đặt thông niệu đạo và điều trị nội khoa Bí tiểu mạn
Nhiễm trùng niệu Đái máu
Sỏi BQ +/- túi thừa BQ Suy thận do TSLT-TTL
Các phương pháp điều trị ngoại khoa trong TSLT-TTL: Phẫu thuật mở bóc bướu
Cắt đốt bướu qua nội soi đường niệu đạo