CHẨN ĐOÁN VÀ THEO DÕI CHUYỂN DẠ ĐẺ THƯỜNG
BS. Nguyễn Thị Lê
- Chẩn đoán chuyển dạ: 4 dấu hiệu chính
- Cơn co tử cung
- Ra nhớt hồng âm đạo
- Xóa mở cổ tử cung
- Thành lập đầu ối
2. Các giai đoạn của chuyển dạ
Giai đoạn 1 (xóa mở cổ tử cung): được tính từ cổ tử cung bắt đầu mở đến khi trọn
- Pha tiềm tàng: cổ tử cung bắt đầu mở đến 3cm, pha này cổ tử cung tiến triển chậm, kéo dài khoảng 8 giờ.
- Pha tích cực: cổ tử cung mở từ 3cm đến trọn, pha này kéo dài khoảng 7 giờ, trung bình mỗi giờ mở thêm # 1cm
Giai đoạn 2 (sổ thai): từ lúc cổ tử cung trọn đến khi thai sổ ra ngoài, trung bình 30 phút đến 1 giờ.
Giai đoạn 3 (sổ nhau): từ lúc sổ thai đến khi nhau được sổ ra ngoài, trung bình 15-30p
3. Các công việc cụ thể để theo dõi một cuộc chuyển dạ đẻ thường
Sau khi sản phụ đã được khám nhận, nữ hộ sinh phải thực hiện các công việc theo dõi mọi diễn biến và sự tiến triển của chuyển dạ, kịp thời phát hiện những nguy cơ có thể xuất hiện khi chuyển dạ, đảm bảo được độ an toàn cao nhất đối với cả mẹ và con.
- Các yếu tố cần theo dõi được tóm tắt trong bảng dưới đây:
Yếu tố | Pha tiềm tàng | Pha tích cực | Giai đoạn sổ thai |
Mạch | 1 giờ | 1 giờ | |
HA | 1 giờ | 1 giờ | |
Nhiệt độ | 4 giờ | 4 giờ | |
Tim thai | 30 phút | 15 phút | Sau mỗi cơn rặn |
Cơn co tử cung | 1 giờ | 30 phút | |
Độ xóa mở CTC | 4 giờ | 2-4 giờ | |
Nước ối | 4 giờ | 2-4 giờ | |
Độ lọt của ngôi | 1 giờ | 30 phút | |
Chồng khớp | 2-4 giờ |
- Báo bác sĩ khi có các biểu hiện bất thường:
- Mạch > 90 lần/phút hoặc < 60 lần/phút
– Huyết áp >140/90 hoặc <90/60, Nhiệt độ > 37,5
- Toàn trạng mệt mỏi, khó thở
- Có dấu hiệu suy thai: nước ối có lẫn phân su hoặc máu, tim thai >160 hoặc
<120 lần/phút hoặc không đều
- Cơn co bất thường:> 1ph hoặc < 20giây có liên quan đến tiến triển chậm của cổ TC
- Bất tương xứng giữa khung chậu và đầu thai nhi: đầu không lọt, có hiện tượng chồng khớp sọ từ độ 2 trở lên
- Cổ tử cung tiến triển chậm: pha tiềm tàng kéo dài > 8 giờ, pha tích cực trì trệ (cổ tử cung mở < 1cm/giờ)
Tài liệu tham khảo
Bộ y tế – Hướng dẫn Quốc gia về các dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản năm 2009, trang 57