GÃY XƯƠNG HÀM DƯỚI

0
825

I. ĐỊNH NGHĨA

Là tổn thương gãy, làm mất sự liên tục của xương hàm dưới.

II. NGUYÊN NHÂN

– Tai nạn giao thông.

– Tai nạn lao động.

– Tai nạn sinh hoạt.

III. CHẨN ĐOÁN

1. Chẩn đoán xác định

1.1. Triệu chứng lâm sàng gãy xương hàm dưới

– Sưng nề, tụ máu, gãy hở rách da: Tùy theo vị trí, mức độ chấn thương mà dấu hiệu sưng nề và tụ máu có những mức độ nhiều ít khác nhau, có thể gặp ở ngoài hoặc trong miệng.

                                            Gãy hở xương hàm dưới

– Gián đoạn và đau chói bờ xương hàm dưới.

– Gián đoạn và di lệch cung răng.

                      Gãy xương hàm dưới vùng cằm làm gián đoạn cung răng

– Sai khớp cắn.

– Lung lay răng và khối xương ổ răng.

– Có dấu hiệu di động của hai đầu xương gãy khi khám.

– Rối loạn vận động hàm dưới: há miệng hạn chế, lệch hàm sang bên khi há miệng.

– Dị cảm: thường biểu hiện tê môi dưới, da vùng cằm.

– Có thể có tràn khí dưới da : sờ nắn có cảm giác lép bép hơi.

1.2. Cận lâm sàng

X quang: Phim Panorama, phim mặt thẳng, phim hàm chếch, phim CT scanner….

Có hình ảnh đường gãy, di lệch xương hàm….

2. Chẩn đoán phân biệt

Gãy xương hàm dưới luôn có các triệu chứng lâm sàng và X quang rõ rệt nên không cần chẩn đoán phân biệt.

IV. ĐIỀU TRỊ

1. Nguyên tắc:

  • Nắn chỉnh lại xương gãy.
  • Cố định xương gãy.
  • Ngăn ngừa các biến chứng xảy ra.
  • Điều trị phải phục hồi chức năng và thẩm mỹ.

2. Điều trị cụ thể:

2.1. Chuẩn bị bệnh nhân điều trị:

Kiểm tra chức năng tim, phổi, gan, thận, chức năng đông máu,…bằng các xét nghiệm cận lâm sàng, X quang,…khi cần.

2.2. Điều trị không phẫu thuật bằng nắn chỉnh và cố định

– Nắn chỉnh xương gãy

+ Nắn chỉnh bằng tay.

+ Nắn chỉnh bằng lực kéo.

– Cố định xương gãy

+ Cố định bằng phương pháp cố định ngoài miệng: Băng cằm đầu, các khí cụ tựa trên sọ.

+ Cố định trong miệng: cố định hai hàm bằng cung Tiguersted hoặc nút Ivy trong thời gian từ 4- 6 tuần

– Điều trị toàn thân: Kháng sinh, chống viêm, giảm đau, dinh dưỡng.

2.3. Điều trị bằng phẫu thuật

– Kết hợp xương bằng chỉ thép

+ Bộc lộ ổ gãy.

+ Kiểm soát ổ gãy.

+ Nắn chỉnh và cố định.

+ Kết hợp xương bằng chỉ thép.

+ Cầm máu.

+ Khâu đóng phần mềm theo các lớp giải phẫu.

– Kết hợp xương bằng nẹp vít

+ Bộc lộ ổ gãy.

+ Kiểm soát ổ gãy.

+ Nắn chỉnh và cố định.

+ Kết hợp xương bằng nẹp vít.

                                Kết hợp gãy xương hàm dưới bằng nẹp vít

+ Cầm máu.

+ Khâu đóng phần mềm theo các lớp giải phẫu.

– Điều trị toàn thân: Kháng sinh, chống viêm, giảm đau, dinh dưỡng.

V. TIÊN LƯỢNG VÀ BIẾN CHỨNG

1. Tiên lượng 

– Điều trị sớm và đúng nguyên tắc sẽ cho kết quả tốt.

– Điều trị muộn và sai nguyên tắc có thể gây ra tai biến, di chứng trầm trọng, làm ảnh hưởng đến chức năng, thẩm mỹ.

2. Biến chứng

  • Nhiễm trùng.
  • Khớp cắn sai.
  • Hạn chế há miệng.

VI. PHÒNG BỆNH

– Các biện pháp đề phòng tai nạn giao thông.

– Có các phương tiện bảo hộ trong các trường hợp tai nạn giao thông và lao động.

                                                            Bài viết bởi BSCKII. Lê Xuân Thu

Thầy thuốc ưu tú – Bác sỹ cao cấp

Phó Giám đốc – Trưởng khoa Răng Hàm Mặt – Mắt

 

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here