KHÁM THAI – CHẨN ĐOÁN TIỀN SẢN
BS. Nguyễn Thị Lê
Lịch khám thai :
- 3 tháng đầu: Ngày đầu kỳ kinh cuối đến 13 tuần 6 ngày.
- Lần đầu : Trễ kinh 2 – 3 tuần.
- Lần 2 : 11 – 13 tuần 6 ngày: Đo độ mờ da gáy.
- Xét nghiệm cần thiết: 18 chỉ số, đường huyết, uremie và tổng phân tích nước tiểu
- 3 tháng giữa (14 đến 28 tuần 6 ngày): 1 tháng / 1 lần.
- 3 tháng cuối (29 đến 40 tuần)
- Tuần 29 – 32: Khám 1 lần.
- Tuần 33 – 35: 2 tuần khám 1 lần.
- Tuần 36 – 40: 1 tuần khám 1 lần.
Chú ý : tái khám ngay nếu có đau bụng, ra nước, ra huyết, sốt kéo dài,…)
- Hướng dẫn thai phụ về dinh dưỡng, vệ sinh, sinh hoạt, tái khám và tiêm ngừa uốn ván.
- Bổ sung: sắt (30 – 60mg/ngày / lúc đói), Acid folic (400mcg – 1000 mcg/ngày), canxi (1000mg – 1500mg) và các vi chất khác (prenatal-DHA).
1. Khám thai 03 tháng đầu
- Xác định có thai – tình trạng
- Xác định tuổi thai – tính ngày dự
- Đánh giá sức khỏe của mẹ : bệnh lý nội, ngoại khoa và thai nghén.
- Hỏi bệnh :
- Tiền căn bản thân :
- Sản – phụ khoa,
- Nội – ngoại
- Tiền căn gia đình.
- Về lần mang thai này.
- Khám tổng quát : Mạch, Huyết áp, tim – phổi, cân nặng.
- Khám sản khoa: khám âm đạo, CCTC, tim thai, đặt mỏ vịt / lần khám đầu tiên.
- Cận lâm sàng:
- Máu (khi xác định có tim thai qua siêu âm).
- 18 thông số, HbsAg, VDRL, HIV, đường huyết / đói.
- Nhóm máu,
- Rubella (IgM, IgG); CMV, Toxoplasmosis (sẩy thai liên tiếp, thai lưu).
- Double test (thai 12 tuần): khi độ mờ gáy (NT) bất thường (>2.5mm) và / hoặc ≥ 35 tuổi
- Nước tiểu : 10 thông số.
- Siêu âm (lần 1) : bắt buộc, để xác định.
- Tuổi
- Thai trong hay ngoài tử cung.
- Tình trạng thai : Thai trứng, đa thai, dọa sẩy, thai lưu, bất thường thai nhi
- Siêu âm đo độ mờ da gáy [NT] (11 tuần 6 ngày – 13 tuần 6 ngày).
Tiêm VAT : 2 lần cách nhau 1 tháng
Lịch tiêm VAT
- VAT 1 : Càng sớm càng tốt.
- VAT 2 : cách VAT 1 tối thiểu 1 tháng (≥ 30 ngày) và trước sinh 1 tháng.
- VAT 3 : ở thai kỳ sau, cách VAT 2 tối thiểu 6 tháng (≥ 180 ngày).
- VAT 4 : ở thai kỳ sau, cách VAT 3 tối thiểu 1 năm.
- VAT 5 : ở thai kỳ sau, cách VAT 4 tối thiểu 1 năm.
- Tiêm phòng VAT 2 mũi cho những thai phụ chưa tiêm ngừa lần nào hoặc từ bé có tiêm chủng bạch hầu, ho gà, uốn ván).
- Với những phụ nữ đã tiêm đủ 5 mũi VAT, nếu mũi tiêm cuối cùng > 10 năm, thì cần nhắc lại 1 mũi.
2. Khám thai 03 tháng giữa (từ 14 – 28 tuần)
- Theo dõi phát triển thai: tăng cân mẹ, chiều cao tử cung, cân nặng thai /siêu âm
- Phát hiện những bất thường: nhau tiền đạo, tiền sản giật, dị tật bẩm sinh, đa ối
- Khám tiền sản / thai kì nguy cơ cao và / hoặc siêu âm phát hiện bất thường.
- Phát hiện các bất thường của mẹ
- Hở eo tử cung
- Rối loạn tăng huyết áp thai kỳ / tiền sản giật
- Dọa sẩy thai to / dọa sanh
- Hướng dẫn: dinh dưỡng, vệ sinh, sinh hoạt, tái khám và chích ngừa uốn ván
- Hướng dẫn sản phụ tham dự lớp “Chăm sóc sức khỏe bà mẹ”.
Cận lâm sàng:
- Test dung nạp đường / 24 – 28 tuần:
Chỉ định: béo phì, tăng cân nhanh, tiền sử gia đình trực hệ đái tháo đường, sinh con to, thai dị tật hoặc thai lưu không rõ nguyên nhân, đường niệu (+), và đường huyết lúc đói > 105mg/dL.
- Triple test : 14 – 21 tuần / chưa thực hiện sàng lọc trong 3 tháng đầu
- Tổng phân tích nước tiểu / Dipstick: mỗi lần khám.
- Siêu âm: Siêu âm hình thái học (2D hoặc 3D / 4D) tối thiểu 1 lần / 18 – 23 tuần 6 ngày (tốt nhất 22 tuần): chủ yếu để phát hiện dị tật bẩm sinh
3. Khám thai 03 tháng cuối (từ 29 → 40 tuần)
- Như khám 3 tháng giữa thai kỳ; từ tuần 36 trở đi cần xác định thêm :
- Ngôi
- Ước lượng cân nặng
- Khung chậu (con so).
- Tiên lượng sinh thường hay sinh khó.
- Hướng dẫn sản phụ
- Đếm cử động
* Hướng dẫn cách nhận biết những triệu chứng bất thường:
- Ra huyết âm đạo.
- Ra nước ối.
- Đau bụng từng cơn.
- Phù / tăng cân nhanh quá mức (> 2kg / 1 tuần), nhức đầu, chóng mặt.
- Sốt kéo dài
- Vàng da bất thường,
- Phân loại thai kỳ nguy cơ cao.
Cận lâm sàng:
- Tổng phân tích nước tiểu (mỗi lần khám)
- Siêu âm
- SÂ ít nhất 1 lần / 32 tuần: ngôi thai, lượng ối, vị trí nhau, phát triển thai nhi. Có thể lập lại mỗi 4 tuần (nếu cần).
- Doppler màu / velocemetry (thai ³ 28 tuần) / nghi thai chậm tăng trưởng, mẹ tăng cân không đạt, mẹ tăng huyết áp, các số đo sinh học thai nhi không tăng sau 2 tuần, … có thể lặp lại sau mỗi 2 tuần.
- Non stress test / có chỉ định.
- Quang kích chậu / nghi ngờ giới hạn hoặc hẹp (con so) .
- MRI / nghi nhau cài răng lược.
Một số lưu ý chung
- Sau mỗi lần khám đều phải có chẩn đoán rõ ràng.
- Có thể siêu âm nhiều lần hơn nếu cần.
- Những xét nghiệm chuyên biệt được chỉ định theo y lệnh bác sĩ: Bệnh tim, bệnh thận, tuyến giáp …
- Khâu hở eo tử cung từ 14 đến 18 tuần: có hướng dẫn thật kỹ: triệu trứng bất thường và phải nhập viện lúc 37 tuần
- Hội chẩn khoa / có U buồng trứng: tuần tuổi thai, doppler màu, xét nghiệm AFP, bhCG và CA 125
Tài liệu tham khảo
Bệnh viện Từ Dũ – Phác đồ điều trị sản phụ khoa năm 2012, trang 2-4